Với nhu cầu phát triển ngành du lịch tại Việt Nam, nhà nước đã có nhiều chính sách hỗ trợ, trong đó, việc áp dụng visa điện tử Việt Nam (e-visa) là một trong những chính sách tích cực giúp cho thủ tục nhập cảnh Việt Nam trở nên thuận lợi và nhanh chóng hơn.
Visa điện tử Việt Nam là gì?
Visa điện tử Việt Nam hay còn gọi tắt theo tên tiếng anh là e-visa, được hiểu là loại thị thực được cấp trực tuyến qua việc khai báo điện tử, do Cục xuất nhập cảnh Việt Nam cấp cho người nước ngoài muốn nhập cảnh vào Việt Nam. Loại thị thực này được Nhà nước Việt Nam triển khai thí điểm cấp cho công dân của 80 quốc gia trên thế giới từ năm 2017.
Xin visa điện tử Việt Nam
Visa điện tử Việt Nam có thời hạn tối đa là 30 ngày. Lợi ích của loại visa này là có thể sử dụng nhập cảnh cho các mục đích như du lịch, thăm thân, đầu tư thương mại, kết hôn, lao động…
Các lưu ý khi Xin Visa điện tử Việt Nam
Để không bị từ chối hồ sơ Xin Visa điện tử Việt Nam, để đảm bảo nhập cảnh đúng ngày dự kiến nhập cảnh vào Việt Nam, trước khi thực hiện khai báo và nộp hồ sơ các bạn cần lưu ý những vấn đề sau:
1. Đảm bảo đối tượng khai báo xin Visa điện tử là công dân của một trong 80 quốc gia được cục xuất nhập cảnh Việt Nam đồng ý giải quyết cấp Visa điện tử (Xem Danh sách cuối bài viết này).
2. Việt Nam có tất cả gần 50 cửa khẩu nhập/ xuất cảnh. Bạn cần nắm được danh sách 38 cửa khẩu chấp nhận nhập cảnh bằng Visa điện tử (Xem Danh sách cuối bài viết này): 9 cửa khẩu hàng không, 16 cửa khẩu đường bộ và 13 cảng biển. Sân bay quốc tế Vân Đồn là cửa khẩu được bổ sung mới nhất vào danh sách cửa khẩu chấp nhận Visa điện tử vào tháng 4/2022. Khi đăng ký xin Visa điện tử bạn cần cung cấp đúng cửa khẩu mà bạn muốn nhập cảnh, và không được phép nhập cảnh ở cửa khẩu nào khác. Trường hợp bạn muốn thay đổi cửa khẩu nhập cảnh thì bạn cần xin mới lại Visa điện tử hoặc đăng ký xin visa nhập cảnh tại cửa khẩu theo cách thông thường.
3. Mã hồ sơ điện tử: Mã hồ sơ điện tử được gửi đến địa chỉ email của bạn, bạn cần chụp lại màn hình hoặc lưu giữ mã này ở một vị trí thuận tiện và dễ tìm nhất. Bạn dùng mã này để kiểm tra kết quả giải quyết hồ sơ xin cấp Visa điện tử cũng như để tải xuống và in Visa điện tử mà bạn được cấp.
4. Thời gian nộp hồ sơ Xin Visa điện tử Việt Nam: Theo quy định hồ sơ xin cấp visa của bạn sẽ được giải quyết trong vòng 03 ngày kể từ ngày chấp nhận hồ sơ hợp lệ. Tuy nhiên, lời khuyên của chúng tôi dành cho bạn là bạn nên nộp hồ sơ trước 1 đến 2 tuần trước ngày dự kiến nhập cảnh vào Việt Nam để xử lý tốt nhất những tình huống phát sinh. Thêm một lưu ý về thời gian là Visa điện tử có thời hạn 30 ngày, do đó, nếu muốn thời hạn visa nhiều hơn 30 ngày thì bạn nên tìm hiểu về thủ tục cấp visa vào Việt Nam tại các tổ chức đủ thẩm quyền giải quyết hoặc dịch vụ cấp visa uy tín nhất.
5. Các điều kiện cá nhân cần đảm bảo trước khi thực hiện khai hồ sơ xin cấp Visa điện tử bao gồm:
– Có hộ chiếu còn hiệu lực
– Bản mềm ảnh và trang thông tin cá nhân của hộ chiếu
– Thẻ ngân hàng để thanh toán lệ phí cấp Visa điện tử
– Không thuộc các trường hợp chưa cho nhập cảnh theo quy định tại Điều 21 của Luật nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam.
Các bước thực hiện Xin Visa điện tử Việt Nam:
Bước 1: Truy cập vào website https:evisa.xuatnhapcanh.gov.vn sau đó chọn E-visa issuance rồi chọn tiếp For foreigners.
Bước 2: Đọc hướng dẫn và tích vào ô “Confirmation of reading carefully instructions and having completed application”, sau đó chọn “Next” để đi tiếp.
Bước 3: Đăng tải ảnh và trang thông tin cá nhân trong hộ chiếu theo hướng dẫn
Bước 4: Kê khai trực tuyến đầy đủ các thông tin các nhân vào tờ khai (Cần khai chính xác và bắt buộc đối với tất cả các mục có gắn dấu sao đỏ trên tờ khai). Các mục còn lại có thể có hoặc không nhưng khuyến khích cập nhật đầy đủ thông tin chính xác của đối tượng)
Bước 5: Sau khi thực hiện xong bước 4, hãy xác minh tính chính xác của thông tin trước khi ấn nộp hồ sơ. Sau khi nộp hồ sơ bạn sẽ được cấp mã hồ sơ. Hãy lưu mã đó vào một nơi dễ nhớ vì bạn sẽ cần đến nó sau này.
Bước 6: Thanh toán phí dịch vụ Visa điện tử (25USD) thông qua nền tảng trực tuyến theo hướng dẫn. Loại phí này sẽ không được hoàn trả nếu đơn đăng ký của bạn bị từ chối hoặc thông tin khai trong tờ khai của bạn có bất kỳ sai sót nào do chính bạn cung cấp trong biểu mẫu đăng ký.
Bước 7: Tra cứu kết quả visa điện tử bằng cách truy cập lại vào website đó sau vài ngày, vào ô tìm kiếm nhập mã đăng kí, email và ngày sinh để kiểm tra tình trạng xử lý thị thực điện tử của bạn.
Bước 8: Nhận đường link để tải xuống và sau đó in visa điện tử sau khi tờ khai đề nghị xin cấp thị thực của bạn được chấp thuận.
Bước 9: Xuất trình Visa điện tử hoặc mã xác minh tại cửa khẩu nhập cảnh vào Việt Nam.
Gia hạn visa điện tử cho người nước ngoài
Visa điện tử (E-visa) có thể được gia hạn visa cho người nước ngoài thêm từ 1 tháng đến 3 tháng dưới sự bảo lãnh của công ty Việt Nam.
Công ty cổ phần Luật GBU là đơn vị chuyên hỗ trợ dịch vụ làm visa cho người nước ngoài. Chúng tôi thực hiện tất cả các loại visa Việt Nam thông dụng như:
- Visa lao động
- Visa doanh nghiệp
- Visa thăm thân
- Visa điện tử
- Chuyển đổi mục đích visa
- Gia hạn visa
Với hơn 7 năm kinh nghiệm, chúng tôi sẽ giúp khai báo thông tin nhập cảnh, kiểm tra hồ sơ hợp lệ. Để được tư vấn xin visa điện tử việt nam cho người nước ngoài, vui lòng liên hệ 028 3510 1088 hoặc để lại nội dung vào phần bình luận dưới bài viết.
DANH SÁCH 80 QUỐC GIA CÓ CÔNG DÂN ĐƯỢC CẤP VISA ĐIỆN TỬ VIỆT NAM:
STT | TÊN | TÊN (TIẾNG ANH) |
1. | Ác-hen-ti-na | Argentina |
2. | Ác-mê-ni-a | Armenia |
3. | A-déc-bai-gian | Azerbaijan |
4. | Ai-rơ-len | Ireland |
5. | Ai-xơ-len | Iceland |
6. | Áo | Austria |
7. | Ba Lan | Poland |
8. | Bê-la-rút | Belarus |
9. | Bỉ | Belgium |
10. | Bồ Đào Nha | Portugal |
11. | Bô-xni-a Héc-dê-gô-vi-na | Bosnia and Herzegovina |
12. | Bra-xin | Brazil |
13. | Bru-nây | Brunei Darussalam |
14. | Bun-ga-ri | Bulgaria |
15. | Các tiểu vương quốc Ả rập thống nhất | United Arab Emirates |
16. | Ca-dắc-xtan | Kazakhstan |
17. | Ca-na-đa | Canada |
18. | Ca-ta | Qatar |
19. | CH Liên bang Đức | Germany |
20. | Chi-lê | Chile |
21. | Cô-lôm-bi-a | Colombia |
22. | Cộng hòa Ấn Độ | India |
23. | Cộng hòa Séc | Czech Republic |
24. | Công quốc An-đơ-ra | Andorra |
25. | Công quốc Lít-ten-xơ-tên | Liechtenstein |
26. | Công quốc Mô-na-cô | Monaco |
27. | Crô-a-ti-a | Croatia |
28. | Cu-ba | Cuba |
29. | Đan Mạch | Denmark |
30. | Đảo Síp | Cyprus |
31. | Đông Ti-mo | Timor Leste |
32. | E-xtô-ni-a | Estonia |
33. | Gru-di-a | Georgia |
34. | Hàn Quốc | Korea |
35. | Hoa Kỳ | United States of America |
36. | Hung-ga-ri | Hungary |
37. | Hy Lạp | Greece |
38. | I-ta-li-a | Italy |
39. | Lát-vi-a | Latvia |
40. | Liên bang Nga | Russia |
41. | Liên hiệp Vương quốc Anh và Bắc Ai len | United Kingdom of Great Britain and Northern Ireland |
42. | Lit-hua-ni-a | Lithuania |
43. | Luých-xem-bua | Luxembourg |
44. | Mai-crô-nê-xi-a | Micronesia |
45 | Man-ta | Malta |
46 | Ma-xê-đô-ni-a | Macedonia |
47. | Mê-xi-cô | Mexico |
48. | Mi-an-ma | Myanmar |
49. | Môn-đô-va | Moldova |
50. | Mông Cổ | Mongolia |
51. | Môn-tê-nê-grô | Montenegro |
52. | Na-u-ru | Nauru |
53. | Nhật Bản | Japan |
54 | Niu Di-lân | New Zealand |
55. | Ô-xtơ-rây-lia | Australia |
56. | Pa-lau | Palau |
57. | Pa-na-ma | Panama |
58. | Pa-pua Niu Ghi-nê | Papua New Guinea |
59. | Pê-ru | Peru |
60. | Phần Lan | Finland |
61. | Pháp | France |
62. | Phi-gi | Fiji |
63. | Phi-líp-pin | Philippines |
64. | Quần đảo Mác-san | Marshall Islands |
65. | Quần đảo Xa-lô-mông | Salomon Islands |
66. | Ru-ma-ni | Romania |
67. | Sa-moa | Western Samoa |
68. | San Ma-ri-nô | San Marino |
69. | Séc-bi | Serbia |
70. | Tây Ban Nha | Spain |
71. | Thụy Điển | Sweden |
72. | Thụy Sĩ | Switzerland |
73. | Trung Quốc Bao gồm công dân mang hộ chiếu Hồng Kông, hộ chiếu Ma Cao Không áp dụng với công dân mang hộ chiếu phổ thông điện tử Trung Quốc | China Including Hong Kong SAR and Macau SAR passport holders Not apply to Chinese e- passport holders |
74. | U-ru-goay | Uruguay |
75. | Va-nu-a-tu | Vanuatu |
76. | Vê-nê-du-e-la | Venezuela |
77. | Vương quốc Hà Lan | Netherlands |
78. | Vương quốc Na-uy | Norway |
79. | Xlô-va-ki-a | Slovakia |
80. | Xlô-ven-ni-a | Slovenia |
DANH SÁCH 38 CỬA KHẨU CHẤP NHẬN VISA ĐIỆN TỬ KHI NHẬP CẢNH VÀO VIỆT NAM
SÂN BAY | CỬA KHẨU ĐƯỜNG BỘ | CẢNG BIỂN |
1.Sân bay Cát Bi (Hải Phòng) | 1.Cửa khẩu Bờ Y | 1.Cảng Chân Mây |
2.Sân bay Cam Ranh (Khánh Hòa) | 2.Cửa khẩu Cha Lo | 2.Cảng Đà Nẵng |
3.Sân bay Cần Thơ | 3.Cửa khẩu Cầu Treo | 3.Cảng Dương Đông |
4.Sân bay Đà Nẵng | 4.Cửa khẩu Hữu Nghị | 4.Cảng Hòn Gai |
5.Sân bay Nội Bài (Hà Nội) | 5.Cửa khẩu Hà Tiên | 5.Cảng Hải Phòng |
6.Sân bay Tân Sơn Nhất (TP.HCM) | 6.Cửa khẩu Lao Bảo | 6.Cảng Nha Trang |
7.Sân bay Phú Bài | 7.Cửa khẩu Lào Cai | 7.Cảng Quy Nhơn |
8.Sân bay Phú Quốc | 8.Cửa khẩu La Lay | 8.Cảng TP. Hồ Chí Minh |
9.Sân bay Vân Đồn | 9.Cửa khẩu Mộc Bài | 9.Cảng Vũng Tàu |
10.Cửa khẩu Móng Cái | 10.Cảng Cẩm Phả | |
11.Cửa khẩu Nậm Cắn | 11.Cảng Nghi Sơn | |
12.Cửa khẩu Na Mèo | 12.Cảng Dung Quất | |
13.Cửa khẩu Sông Tiền | 13.Cảng Vũng Áng | |
14.Cửa khẩu Tịnh Biên | ||
15.Cửa khẩu Tây Trang | ||
16.Cửa khẩu Xa Mát |